Những thuật ngữ trong Cryptocurrency mà bạn nên biết

Lượt xem: 1839

Những thuật ngữ trong Cryptocurrency là những thuật ngữ mà nếu như bạn đã xác định tham gia vào thị trường này thì buộc bạn phải nắm rõ các định nghĩa chuyên dụng để hiểu và biết thị trường – người dùng đang nói gì. Trong bài viết ngày hôm nayHọc Viện Đầu Tư Tài Chính sẽ sẻ chia cho các bạn những thuật ngữ trong Cryptocurrency mong sẽ giúp bạn hiểu một cách rõ ràng hơn về thị trường này!

Cryptocurrency là gi?

Cryptocurrency là tiền mã hoá, tiền điện tử, hay tiền ảo – Một loại tiền kỹ thuật số phi tập trung sẽ được sử dụng cho giao dịch hàng hóa, dịch vụ và chuyển giao tài sản, hoạt động độc lập mà không chịu sự giám sát của bất kỳ bên thứ ba nào. Tiền điện tử xuất hiện đầu tiên trên thế giới là Bitcoin. Đồng Bitcoin được phát hành vào tháng 1 năm 2009.

Mở ảnh

Xem thêm: GRT – Đánh giá Crypto tiềm năng

 Bitcoin

Tên một loại tiền mã hoá được ký hiệu là BTC. hiện nay, Bitcoin là đồng coin mạnh nhất, đại diện cho tiền mã hoá. Sự ra đời của Bitcoin cũng đồng thời khai sinh ra khái niệm “tiền mã hoá” tại thời điểm này.

Blockchain

Blockchain là một cuốn sổ kế toán cung cấp ghi lại toàn bộ các giao dịch và hợp đồng thông minh cho một nền tảng tiền điện tử hoặc nền tảng. Sổ này được sẻ chia cho những người tham gia vào mạng lưới. việc này cho thấy rằng trong tất cả hệ thống không phải chỉ có một vị trí độc nhất, một tài liệu có thể làm căn cứ đáng tin (authority) độc nhất, vì những lần sao chép cùng một phiên bản sổ cái được đặt ở nhiều địa điểm.

Điều thú vị của Blockchain là một khi dữ liệu được lưu vào một Blockchain thì không ai có thể xóa hoặc thể thay đổi và Blockchain gần như không thể bị hack.

nhung-thuat-ngu-trong-cryptocurrency

Những thuật ngữ trong Cryptocurrency – Blockchain

 ICO

ICO là tên viết tắt của “Initial Coin Offering” (Dịch vụ mang lại tiền xu ban đầu). Bạn có thể hiểu nó như là một hình thức kêu gọi vốn cho dự án bằng cách bán ra một lượng Token tương ứng. Khi tiền điện tử trở lên phổ biến hơn, số lượng các start-up về tiền điện tử cũng tăng theo. Những đồng tiền mới này có thể được đưa ra công khai thông qua ICO. Khi một công ty hay group phát hành ra Cryptocurrency của riêng họ, họ thường làm ra một số lượng Token nhất định và bán ra những mã Token này cho các người đầu tư trong nhiều đợt Crowdsale không giống nhau. Chúng chẳng hạn như phiên bản mã hóa của một thị trường chứng khoán IPO. Các nhà đầu tư tham gia vào ICO vì họ tin vào doanh nghiệp đấy, hoặc họ hy vọng rằng các mã Thông báo mà họ nhận được sẽ tăng giá trị.

Ví dụ: Dự án A cần kêu gọi 20 triệu $ thông qua hình thức ICO họ cần bán ra một lượng token tương ứng với thành quả là 20 triệu $.

Token

Token là đồng tiền mã hóa phải dựa trên nền tảng của một loại tiền mã hóa khác để hoạt động. Ví dụ: Augur (REP), Basic Attention Token (BAT),… được tạo ra trên nền tảng Ethereum.

Token Airdrop

Nói một cách đơn giản, Airdrop nghĩa là một Coin hay mã Thông báo (token) sẽ được phát không mất phí vào ví của người dùng.Airdrop thường được sử dụng cho ICO, với mục đích quảng bá nhãn hiệu cũng giống như khuấy động sự hứng khởi đối với dự án.

 KYC

Những thuật ngữ trong Cryptocurrency
Những thuật ngữ trong Cryptocurrency

KYC là từ viết tắt của Know Your Customer. Nó giúp cho dự án xác minh được danh tính nhà đầu tư nhằm đảm bảo dự án không bị nắm bắt bởi một group nào đó.

Hiện tại một số các sàn giao dịch tiền mã hóa đưa điều kiện người tham gia phải thực hiện KYC thì mới được tăng lợi ích giao dịch như: Cho phép trade số lượng lớn, giảm phí rút tiền ra khỏi sàn giao dịch… Tuy nhiên, hầu hết các sàn giao dịch vẫn chưa có chính sách KYC rõ ràng. Trong một nghiên cứu toàn cầu về các sàn giao dịch gần đây đã phát hiện hơn 65% các sàn giao dịch trên thị trường không có quy trình KYC hoàn chỉnh và minh bạch.

Whitelist

Whitelist có thể nói là một thuật ngữ không thể không có nếu như bạn đầu tư vào một ICO nào đấy.

Nói một cách dể hiểu thì Whitelist là danh sách trắng. Nó có nghĩa rằng Bạn có thể tham gia mua token trong đợt kêu gọi vốn của dự án đó.

Và thông thường bạn cần hoàn tất KYC để được vào danh sách này.

 Whitepaper

Là một bản thảo miêu tả chi tiết về dự án ICO (Initial Coin Offering – phát hành token lần đầu) mà một công ty hay một group nhà phát triển sẽ thực hiện, giúp người đầu tư hiểu hơn và có một cái nhìn tổng quan về dự án, từ đấy đưa ra quyết định có nên đầu tư vào dự án này hay không? Nếu một dự án ICO được giới thiệu mà vẫn chưa có Whitepaper thì bạn cần đặt ra nghi vấn “có nên tham gia dự án này không?”

Thông thường, nội dung của một White Paper luôn bao gồm các điểm thảo luận sau đây:

  • Thông tin chung về dự án
  • Các quyền lợi dành cho nhà đầu tư tham gia
  • Mô tả tiềm năng thị trường và các điểm nổi bật
  • Mô tả về sản phẩm tiền mã hóa của dự án
  • Mức giá chào bán của đồng tiền mã hóa
  • Kế hoạch sử dụng vốn huy động
  • Đội ngũ sáng lập và điều hành dự án
  • Lộ trình phát triển của dự án

Altcoin

“Altcoin” là một thuật ngữ mô tả các loại tiền điện tử khác Bitcoin. cho dù Bitcoin là loại tiền điện tử trước tiênnhưng nó chắc chắn không phải là loại crypto duy nhấtmặc dù vậy, vì Bitcoin chiếm ưu điểm trong cộng đồng người sử dụng cryptocurrecy, nên khi những loại tiền điện tử khác bắt tay vào làm xuất hiện, chúng được cho là sự tìm kiếm thay thế cho Bitcoin. “Altcoin” chính là tên viết tắt của “alternative coin” (đồng xu thay thế). tại thời điểm nàymột vài nhà giao dịch tiền điện tử đã đưa altcoin vào trong danh mục đầu tư của mình, sử dụng chúng như một biện pháp phòng tránh rủi ro từ việc đầu tư vào Bitcoin.

nhung-thuat-ngu-trong-cryptocurrency

Những thuật ngữ trong Cryptocurrency – Altcoin

FOMO

FOMO là chữ viết tắt của Fear of Missing Out – Đây là hội chứng tâm lý sợ bỏ lỡ một điều gì đó.

Người mắc hội chứng này sẽ có cảm tưởng rằng mình sắp bỏ lỡ một cái gì đó nếu như mình không ra quyết định nhanh nhấtviệc này thúc đẩy họ phải nói ra hành động tức thời – các nhà giao dịch đổ xô đầu tư vào một loại tiền điện tử nào đó vì nghĩ rằng nó sẽ tăng giá trị và họ sợ họ có thể bỏ lỡ thời cơ kiếm lời.

Xem Thêm  Đào Coin là gì? Cách đào coin hiệu quả nhất 2023

 Exchange

Sàn giao dịch – địa điểm tập trung người bán, người mua và những sản phẩm giao dịch. Tại các sàn giao dịch tiền ảo, người dùng sẽ đặt lệnh (mua/ bán) hay tạo quảng cáo cho các đồng coin (BTC, ETH, …).

 Stable coin

Đồng coin được gắn vào một tài sản cố định nào đấy nhằm phù hợp định thị trường tiền mã hoá. Stable Coin phải được hỗ trợ bởi các tài sản mà nó “neo” vào như vàng (Digix Gold Tokens – DGX), một loại tiền pháp định nào đấy (Tether – USDT), hoặc các kiểu tiền mã hoá khác (MarketDAO – DAI)

Các đồng Stable Coin phổ biến vào thời điểm hiện tại như Tether (USDT), TrueUSD (TUSD), Paxos (PAX) và USD Coin (USDC), Dai (DAI), Maker (MKR).

Wallet

Ví tiền là không gian kỹ thuật số lưu trữ Crypto của chúng ta.

 Fiat

Tiền pháp định – loại tiền tệ chỉ có giá trị tượng trưng do Nhà nước định giá và phát hành. Mỗi quốc gia sẽ có một đồng tiền pháp định khác nhauthành quả và cấp độ phổ biến của tiền pháp định thường tượng trưng cho sức mạnh kinh tế của quốc gia đó.

Ví dụ: Các đồng tiền pháp định như EUR, bảng Anh, … (có giá trị cao) hay USD (mức độ phổ biến cao) đều là những đồng tiền của các đất nước có nền kinh tế mạnh.

 Smart Contracts

Hợp đồng thông minhĐây là một quan điểm mới về việc nhúng những đoạn mã có thể thực thi như các chương trình ứng dụng, nó được nhúng vào trong các giao dịch để tuỳ tình huống mà giao dịch đó có thể thực thi theo các điều kiện không giống nhau. Ngoài các đồng tiền kỹ thuật số, một số blockchains cũng hỗ trợ các hợp đồng sáng tạo. Mạng hợp đồng sáng tạo nổi bật nhất là Ethereum.

Hợp đồng thông minh cho phép tài sản không phải tiền tệ sẽ được trao đổi liền tay trên blockchain mà không cần qua một trung gian nào cả. Tài sản có thể gồm có hồ sơ thành viên, bảo hiểm hoặc đặc biệt hơn là cả bất động sản.

Satoshi

Satoshi là tổ chức tiền trở nên xấu hơn nhỏ nhất của Bitcoin, 1 BTC tương đương 100,000,000 Satoshi. cơ quan này được đặt theo tên của người sáng lập Bitcoin.

Satoshi Nakamoto

Là một nhân vật hoặc tổ chức ẩn danh đã sáng tạo ra Bitcoin và đã hình thành ra ứng dụng mã nguồn mở Bitcoin Core (tên trước đây là Bitcoin-Qt) để công chúng dùng được Bitcoin.

 Market cap

“Market cap” hay thường được gọi là vốn hóa thị trường, là giá trị tổng thể của tất cả các mã thông cáo hiện đang lưu hành cho một loại tiền điện tử cụ thể. Market cap thường được tính bằng Đô la Mỹ, và là chỉ báo cho ta biết thị trường của mỗi loại tiền điện tử lớn đến mức nào.

FUD

FUD là chữ viết tắt của “Fear, Uncertainty – Doubt” nghĩa là lo lắng hãi – không rõ ràng – Hoài nghi. nếu như bạn đang lo lắng, hoặc cảm thấy không chắc chắn về tình hình hiện tại của thị trường, hoặc không rõ ràng rằng có nên đầu tư, mua bán, giao dịch trên các sàn tiền kỹ thuật số hay không, đấy là khi bạn đang FUD.

 REKT

REKT được sử dụng khi ai đó bị thua lỗ hay mất một số tiền đáng kể trên một loại tiền điện tử nhất địnhgiống như là HODL, “REKT” cũng là từ viết sai chính tả của “wrecked”.

 ATH

ATH là chữ viết tắt của “All-Time High”, được sử dụng khi một loại tiền điện tử nào đấy đạt đến mức giá chưa từng có.

BTD

BTD là từ rút gọn của “Buy The Dip”, nghĩa là mua vào khi thị trường có một nhịp giảm giá mạnh. Chiến thuật này được các nhà phân tích kỹ thuật ủng hộ khi nó được giúp đỡ bởi các hình thức đo đạt như trong Bollinger Bands hoặc khi giá chạm mức giúp đỡ.

To The Moon

“To The Moon” là một cụm từ được dùng để chỉ giá của thị trường Cryprocurrency sẽ tăng nhanh.

nhung-thuat-ngu-trong-cryptocurrency

Những thuật ngữ trong Cryptocurrency – To the moon

Pump và Dump

“Pump and dump” là một hình thức thao túng thị trường bằng cách thổi phồng giá của một đồng điện tử nào đó, sau đấy liên tục bán ra để kiếm lợi nhuận nhanh chóng. Những con cá voi (whale) đôi khi sử dụng chiến lược này. quá trình này khá đơn giản: Họ ‘bơm’ rất nhiều tiền vào một loại tiền điện tử nhỏ, thổi giá lên cao trên các phương tiện marketinglàm cho tiền điện tử tăng giá và các nhà đầu tư khác sẽ rất nhanh bị thu hút bởi giá tăng. Khi đó, các pumper sẽ bán lại số coin liên tục để dìm giá coin đấy xuống rất thấp, phục vụ cho mục tiêu kiếm lợi nhuận của mình.

 Stop Loss

Cắt lỗ hay dừng lỗ. Cũng tương tự như Stop Limit, Stop Loss cũng là lệnh để hạn chế thua lỗ. mặc dù vậy, Stop Loss chỉ dùng để bán khi giao dịch đạt đến stop price. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng lệnh Take Profit (chốt lời) – bán khi giao dịch có lời để giảm rủi ro.

 Margin

Giao dịch ký quỹ – thuật ngữ chỉ việc dùng đòn bẩy tài chính trong đầu tư. vào thời điểm hiện tại, hình thức này vẫn chưa phổ biến trong thị trường tiền mã hoá, chỉ một số ít sàn giao dịch có công dụng này. mặc dù vậy, giao dịch ký quỹ là hình thức đầu tư rất rủi ronhà đầu tư nên coi xét kỹ càng trước khi thực hiện giao dịch.

Mining

Đào, khai thác. Đây là một đặc tính khá thú vị của một số loại tiền điện tử như Bitcoin, cho phép người tham gia trong mạng lưới xử lý những “bài toán” bộ máy để nhận tiền điện tử. Những người thực hiện công việc này còn được gọi là miner (thợ đào), họ có khả năng dùng các công cụ như máy đào để thực hiện công việc này.

Hodl

Hodl là một thuật ngữ được sử dụng trong tiền điện tử để chỉ khi một người nắm giữ một coin nào đấy mà không bán ra, bất kể giá bị xuống như thế nào. Thuật ngữ này bắt nguồn từ khi một bài đăng của thành viên có nick Game Kyuubi trên bitcointalk anh đã viết một bài đăng vào ngày 18 tháng 12 năm 2013 mô tả nguyên nhân vì sao anh ta sẽ giữ mã Thông báo (token) của mình, mặc cho thị trường Crypto đang giảm vào thời điểm đó.Tuy nhiên, thay vì gõ là “holding” (nắm giữ), anh ta gõ nhầm thành “hodling” với tiêu đề: “I AM HODLING”. Lỗi đánh máy này trở nên khá phổ biến và cuối cùng phát triển thành một từ viết tắt.

 Bear

Từ này được dùng khi một người đầu tư tin rằng tài sản hoặc thị trường nhất định sẽ giảm giá và họ mong muốn kiếm lời từ việc bán khống. Thuật ngữ này sẽ được dùng như một danh từ và một tính từ, VD như “tiền điện tử này tiếp tục xu hướng giảm giá”.

Xem Thêm  Cách kiểm tra hợp đồng thông minh trên Etherscan

 Whale

“Whale” được sử dụng để chỉ những người có nhiều vốn để đầu tư. thông thường các whale thường xâm nhập vào thị trường bằng việc đầu tư nhiều tiền vào một loại tiền điện tử ít phổ biến để khiến cho nó tăng thành quả.

DApp

dapp-la-gi

DApp là từ rút gọn của cụm từ “decentralized app” (ứng dụng phi tập trung). Không chẳng hạn như một ứng dụng bình thường (sử dụng các máy chủ tập trung để chạy mã của ứng dụng), một DApp sẽ chạy trên một mạng ngang hàng phi tập trung (decentralized peer-to-peer network). Một ví dụ nổi tiếng có thể kể đến là CryptoKitties, một trò chơi nuôi mèo. Sàn giao dịch nổi tiếng EtherDelta cũng là một dạng DApp.

Các DApp cũng cần có front-end để công việcyêu cầu này giúp phân biệt chúng với các hợp đồng sáng tạo, chỉ chạy trên back-end.

Fork

Fork là một từ kỹ thuật thường được sử dụng bởi các nhà phát triển của Bitcoin nói riêng hay trong giới lập trình nói chung mà cụ thể là trong các dự án mã nguồn mở. Nó đơn giản chỉ là dùng mã nguồn của một ứng dụng trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một công dụng khác. ví dụ khi bạn cập nhật một app trên chiếc điện thoại thì bạn đã đạt được một bản Fork từ phiên bản cũ, thì quan điểm “Fork” trong Bitcoin cũng tương tự như vậy.

Một blockchain fork có khả năng phát sinh vì nhiều lý docó thể là do các đòi hỏi về bảo mật an ninh, cũng có khả năng một phần trong cộng đồng mong muốn đưa dự án theo một hướng khác, hoặc có lẽ có một vài các quy tắc quản trị mới được thêm vào mã của blockchain. Một hardfork (bản cập nhật ứng dụng không thể không và sẽ gây xung đột với phiên bản cũ hơn) sẽ làm cho các block, giao dịch không hợp lệ trước đây trở thành hợp lệ, trong khi một SoftFork (bản cập nhật phần mềm không gây xung đột với phiên bản cũ hơn, không không thể không và cho phép mạng căn chỉnh thêm những chức năng mới trong khi đang xử lý) sẽ khiến cho các block hợp lệ trước đó biến thành không hợp lệ.

POW

Proof of Work là một cách để xác nhận các giao dịch. Nó ngăn chặn một cuộc tấn công vào network bằng cách khiến cho việc tính toán khai thác trở nên khó khăn và ngăn chặn nhiều đòi hỏi giả mạo. Phải mất một thời gian dài để các thợ mỏ tính toán các phương trình block, nhưng sau đó họ sẽ nhận được thành quả sau khi giải được

POS

Proof of Stake là một cách khác để xác thực các giao dịch. Block được chọn và khai thác dựa trên cấp độ giàu có hoặc “cổ phần” của nó. Khi nó đang được xử lý thì sẽ không có gì cả, tuy nhiên ” foragers” (thợ rèn) (tương tự như người miner) thay vì vậy sẽ thu thập phí giao dịch.

DeFi

DeFi là từ rút gọn của Decentralized Finance hay tài chính phi tập trung. DeFi là nền tài chính phi tập trung (hay tài chính mở). trong số đó, các tổ chức, thị trường hay các công cụ tài chính được quản lý phi tập trung.

DeFi

DeFi

CeFi

CeFi là tài chính tập trung, trong đó các yếu tố như tổ chức, thị trường giao dịch hay các công cụ đều được quản lý tập trung.

Trong tài chính tập trung luôn đi kèm với cụm từ “custodial” hay uỷ thác. Tức là các tài sản, hàng hóa, dịch vụ trong tài chính có thể được uỷ thác cho tổ chức nào đó.

Oracle

Là những hệ thống mang lại dữ liệu theo thời gian thực cho các blockchain và smart contract. Các dữ liệu này có thể là: giá tiền (giá BTC, ETH), tin tức (kết quả bầu cử, bóng đá), tình hình thời tiết (nắng, mưa),…

Nhờ Oracle, blockchain và smart contract (on-chain) có khả năng tương tác với dữ liệu bên ngoài (off-chain)…Từ đó, Oracle biến thành một thành phần không thể thiếu của các mảng khác như: Thị trường phái sinh, bảo hiểm, sàn giao dịch,…

AMM

Automated Market Makers (AMMs) là một trong những đột phá khổng lồ nhất của DeFi. Nhờ AMM ai cũng có thể trở thành những nhà tạo lập thị trường (market maker), một việc rất khó ở thị trường tài chính truyền thống thì vào thời điểm hiện tại có khả năng dễ dàng đạt được thông qua việc mang lại thanh khoản.

 Derivative

DerivaDEX (DDX) là một sàn giao dịch phái sinh phi tập trung (Derivatives Dex).

sản phẩm phái sinh của DerivaDEX là Perpetual Contract. Nó cho phép anh em sử dụng đòn bẩy đánh Long/Short giá cả của một vài Coin & Token phổ biến hiện nay mà không cần phải mua và Coin & Token đó.

Thuật ngữ Synthetic

Synthetic asset là các token đại diện kỹ thuật số của các phái sinh. trong số đó các công cụ phái sinh là các hợp đồng tài chính cung cấp khả năng tiếp xúc tùy chỉnh đối với tài sản căn bản hoặc vị thế tài chính, synthetic asset là đại diện được token hoá của các vị trí đấy.

 Lending & Borrowing

Lending & Borrowing có thể được hiểu theo nghĩa đen là cho vay và đi vay, trong đó:

  • Lenders (Depositors) cho vay để nhận lãi suất từ khoản tiền gửi của họ.
  • Borrowers (Loan takers) sẽ đi vay và trả lãi suất cho khoản tiền họ vay.

DeFi EcoSystem

Hệ sinh thái trong Crypto là một bộ máy gồm nhiều hàng hóa kết nối và giúp đỡ lẫn nhau bên trong một Blockchain, mỗi Blockchain lúc này cũng giống như một doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng, họ cũng sẽ muốn phát triển một hệ sinh thái đầy đủ của bản thân.

Cross Chain

Mỗi một mạng lưới blockchain có một cấu trúc không giống nhauvì lẽ đó những giao thức để chúng có thể chuyển tài sản qua lại với nhau còn rất hạn chế. việc này giống như người Việt rất khó dùng đồng Yên của Nhật để chi trả chi phí ở Việt Nam và người Nhật cũng rất khó để dùng VND để chi trả khoản chi ở Nhật vậy.

Cross-chain, chẳng hạn như tên gọi, là phương án giúp chuyển tài sản từ chain này sang chain khác, nhằm tối ưu khả năng kết hợp giữa các chain.

Tổng kết

Qua bài viết trên còn những thuật ngữ nào mà bạn đang lưu tâm tuy nhiên chưa biết ý nghĩa hãy để lại comment Học Viện Đầu Tư Tài Chính sẽ giải đáp giúp cho bạn nhé!

Nếu bài viết này đem lại nội dung có ích thì hãy sẻ chia cho tất cả mọi người được biết tới.

Thân ái!

Trương Miền NFT
Trương Miền NFT

Trương Miền là một chuyên gia về công nghệ blockchain có uy tín và kinh nghiệm trong ngành. Với kiến thức sâu rộng về các khía cạnh kỹ thuật và ứng dụng của blockchain, cô đã trở thành một trong những nhân vật đáng chú ý trong cộng đồng blockchain.

Bài viết: 58

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *